|
Đá nhám xếp hay còn gọi là đĩa nhám xếp, bánh nhám xếp hay flap disc. Là dụng cụ mài mòn và đánh bóng bề mặt của các vật liệu như gỗ, inox, kim loại,… Sản phẩm dùng với máy chà nhám, có giá thành rẻ, dễ dàng sử dụng và thay thế khi cần thiết.
Cách Chọn Độ Hạt Nhám:
- Giấy nhám có độ hạt P40, P60, P80: Phù hợp với việc đánh trên các bề mặt
gồ ghề như bề mặt gỗ cứng. Nó không thích hợp để đánh trên bề mặt nhẵn trước
khi sơn
- Giấy nhám độ hạt P100, P120, P150, P180, P220: Được sử dụng phổ
biến để chà nhám chà gỗ để chuẩn bị hoàn thiện. Không phù hợp sử dụng cho việc
loại bỏ venci hoặc sơn từ gỗ, sử dụng để làm sạch vữa và vết bẩn.
- Giấy nhám độ hạt P400, P500, P600: Được sử dụng để đánh giai đoạn
đầu của công đoạn đánh bóng bề mặt nhưng chưa cần quá mịn.
- Giấy nhám độ hạt P800, P1000, P1200: Được dùng để chà nhám vào
giai đoạn cuối cùng của việc hoàn thiện, đánh bóng cuối cùng của gỗ.
- Giấy nhám độ hạt P1500, P2000, P2500: Thích hợp sử dụng để tăng cường độ
bóng cho giai đoạn hoàn thiện và yêu cầu có độ bóng mịn cao.
Bề Mặt Hoàn Thiện
|
Thô
|
Mịn
|
Rất Mịn
|
Đánh Bóng
|
Độ Hạt
|
16
|
24
|
36
|
40
|
50
|
60
|
80
|
100
|
120
|
150
|
180
|
220
|
240
|
280
|
320
|
360
|
400
|
500
|
800
|
1200
|
2000+
|
Nhóm Hạt
|
Siêu Thô
|
Thô
|
Trung Bình
|
Mịn
|
Rất Mịn
|
Siêu Mịn
|
Đánh Bóng
|
Kích Thước Hạt
|
530 - 1815µm
|
336 - 425µm
|
115 - 265µm
|
60-106µm
|
45 - 60µm
|
36 - 45µm
|
nhỏ hơn 30µm
|
Chú ý: Sử dụng nhám có độ hạt càng thấp thì bề mặt sau khi chà càng thô gồ ghề và sử dụng nhám có độ hạt càng cao thì bề mặt sau khi chà càng mịn, bóng loáng.
Cách Chọn Loại Hạt Nhám:
Ứng Dụng
|
Loại Hạt Nhám
|
Đặc Tính
|
Đa Dụng
|
Nhôm Oxit
|
Độ bền cao chống mài mòn tốt, chất mài mòn này được dùng trên hầu hết tất cả mọi vật liệu.
|
Zirconia Aluminum
|
Tốc độ cắt nhanh và tuổi thọ cao hơn Nhôm Oxit sử dụng được trên hầu hết vật liệu.
|
Nylon Mesh
|
Làm mịn, làm sạch và đánh bóng, kiểm soát quá trình hoàn thiện sản phẩm.
|
Inox, Titan và Kim Loại Cứng
|
Zirconia Aluminum
|
Sử dụng tốt cho kim loại cứng, loại vật liệu mài mòn này cắt nhanh và bền hơn Nhôm Oxit. Ceramic Alumina cứng hơn so với Zirconia Alumina và cũng bền hơn nhưng lúc sử dụng phải dùng nhiều lực hơn.
|
Ceramic Alumina
|
Nhôm, Đồng và Kim Loại Mềm
|
Silicon Carbide
|
Là một trong những chất mài mòn sắc bén nhất nó có thể cắt qua nhôm và kim loại mềm mà không tạo ra nhiều nhiệt, giúp ngăn ngừa sự tích tụ bụi mài.
|
Gỗ
|
Garnet
|
Được sử dụng trong chế biến gỗ, đặc biệt là quá trình hoàn thiện, hạt Garnet mài mòn chậm hơn so với Oxit Nhôm nhưng tạo bề mặt gỗ mịn hơn.
|
Phi Kim (nhựa, đá, gốm sứ)
|
Silicon Carbide
|
Là lựa chọn tốt nhất cho phi kim, rất sắc bén và mài mòn nhanh chóng dưới áp suất thấp. Nó cũng có thể làm việc với phi kim cứng nhưng không tối ưu.
|
Kim Cương
|
Lựa chọn tốt nhất để mài mòn phi kim cứng, thời gian sử dụng lâu hơn Silicon Carbide
|
 |